Java được xem là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Để thành thạo java, đòi hỏi các bạn phải nắm vững kiến thức về nó. Làm thế nào để ghi nhớ các keyword phổ biến trong java. Hôm nay Ekoizi Software sẽ giúp bạn tổng hợp hơn 45 keyword cần nhớ trong java nhé!
Lưu ý:
– Key word chỉ mang tính chất tham khảo, bạn không nên học thuộc nhé. Thực hành và thực hành nhiều sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức.
Abstract | Continue | For | New | Switch |
Assert | Default | Goto | Package | Synchronized |
Bloolean | Do | If | Private | This |
Break | Double | Implements | Protected | Throw |
Byte | Else | Import | Public | Throws |
Case | Enum | instanceof | Return | Transient |
Catch | Extends | int | Short | Try |
Char | Final | interface | Static | Void |
Class | Finally | Long | Stricfp | Volatile |
Const | Float | Native | Super | While |
Abstract
Abstarct dùng để khai báo các lớp, phương thức hay interface trừu tượng không có thể hiện (instance) cụ thể.
Assert
Assert sẽ giúp kiểm tra điều kiện đúng hay sai. Trường hợp này hay sử dụng trong Unit Test)
Bloolean
Bloolean dùng để khai báo biến kiểu logic với hai giá trị: True or False
Switch
Switch được dùng trong các câu lệnh điều khiển Switch case
Case
Là keyword được dùng đi kèm với lệnh switch
Default
Default là mặc định thực hiện nếu không có trường hợp nào trả về Value True. Nó được dùng trong câu lệnh Switch case.
Break
Break được dùng cho lệnh switch-case hoặc sử dụng để thoát khỏi vòng lặp
Byte
Keyword cần nhớ trong java tiếp theo đó chính là Byet. Byte chính là các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1byte)
Short
Short là kiểu số nguyên chẵn – giá trị chiếm 16 bit (2byte)
Int
Int là kiểu số nguyên – Bộ nhớ kiểu dữ liệu này là 2 byte
Long
Keyword Long là kiểu số nguyên lớn. Các giá trị chiếm 64 bit (8 byte)
Float
Float là kiểu số thực. Các giá trị được biểu diện bởi dạng dấu phẩy động 32 bit.
Double
Là kiểu số thực có các giá trị được biểu diển bởi dấu phẩy động 64 bit (8byte)
Char
Là kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự có 16 bit (2 byte)
String
Là một đối tượng biểu diễn một chuỗi các giá trị char.
Try
Thử thực hiện cho đến khi xảy ra 1 ngoại lệ
Catch: Dùng để bắt ngoại lệ, dùng kèm với try để xử lý những ngoại lệ nảy sinh trong chương trình
Finally: Thực hiện một khối lệnh đến cùng, bỏ qua các ngoại lệ – dùng trong Try-cactch.
Class: Dùng để định nghĩa class
New: Khởi tạo đối tượng
Continue: Được dùng để dừng chu trình (interation) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình kế tiếp
While: Sử dụng trong lệnh điều khiển While
Do: Dùng ở vòng lặp do – while
If: Là lệnh chọn theo điều kiện logic
Else: Rẽ nhánh điều kiện ngược với If
Enum: Kiểu dữ liệu Enum – tương đối giống với kiểu dữ liệu mảng. Khác biệt ở chỗ các phần tử của kiểu này có thể bổ sung thêm các phương thức.
Private: Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó.
Protected: Dùng để khai báo biến dữ liệu – Chỉ được truy cập ở lớp cha và những lớp con của lớp đó.
Public: Dùng để khai báo biến dữ liệu, lớp – Phương thức công khai có thể tự truy cập ở mọi hệ thống.
Extends: Dùng để định nghĩa lớp con kế thừa những thuộc tính và phương thức từ lớp cha.
Final: Dùng để chỉ ra các biến – phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override.
For: Dùng trong vòng lặp for – Các bước lặp đã xác định từ trước.
Goto: Không được hỗ trợ nhưng có thể sử dụng break và continue nhảy từ trong ra ngoài vòng lặp.
Implements: Xây dựng 1 lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước
Import: Dùng để yêu cầu 1 hay 1 vài lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời
instanceof:Kiểm tra xem liệu một object có phải là một instance của class hay một interface cụ thể.
interface
Là một kiểu dữ liệu tham chiếu trong Java. Nó là tập hợp các phương thức abstract (trừu tượng)
Native
Khi bạn muốn dùng code bằng ngôn ngữ khác bạn nên dùng Native nhé!
Package
Khi cần xác định 1 gói sẽ chứa một số lớp trong file mã nguồn thì Package là keyword bạn nên dùng.
Static
Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp.
Void
Chỉ định 1 phương thức không trả về giá trị
Return
Kết thúc phương thức, trả về giá trị cho phương thức.
strictfp
Strictfp giúp tính toán và đảm bảo kết quả của các số thực sẽ như nhau (phần sau dấu phẩy). Nó là non-access.
Super
Super là biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha
Synchronized
Chỉ ra là ở mỗi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó. Thường được dùng trong lập trình đa luồng (multithreading).
This
This dùng để chỉ tới đối tượng hiện thời
Throw
Throw chỉ định cho qua ngoại lệ nếu exception xảy ra
Throws
Throws dùng để khai báo một ngoại lệ.
Transient
Transient cho biết là một đối tượng được Serialized,value của biến sẽ không cần được lưu trữ
Volatile
Volatile có chức năng thông báo cho chương trình dịch biết rằng biến khai báo volatile có thể thay đổi trong các luồng (thread)
Trên đây, Ekoizi Software chúng mình đã giới thiệu đến các bạn các keyword cần nhớ trong java. Hy vọng, với những thông tin bổ ích này sẽ phần nào giúp bạn thành thạo java nhé. Hãy theo dõi Ekoizi Software và cập nhật những thông tin mới nhất ở bài viết tới nhé!
Tanchiba
Nếu bạn có nhu cầu hoặc yêu cầu tư vấn về dịch vụ thiết kế website, vui lòng liên hệ với Ekoizi Software. Hotline toàn quốc 0522.128.798 để được hỗ trợ dịch vụ thiết kế web và Phát triển website một cách tốt nhất.
GỌI NGAY: 0522 128 798